Mức xử phạt đối với Đơn vị quản lý chung cư và Ban quản trị nhà chung cư theo NĐ 16/2022 NĐ-CP
Mới NĐ 16/2022 NĐ-CP
Ngày 28-1-2022 Chính phủ ban hành Nghị đinh 16/2022 NĐ-CP về mức phạt vi
phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với đơn vị quản lý vận hành
nhà chung cư và đối với ban quản trị nhà chung cư, cũng như cư dân sử dụng chung
cư.
Viện đào tạo cán bộ NUCE xin giới thiệu đến các đơn vị, tổ chức cá nhân
về điều 68, 69, 70 của Nghị định này. Theo đó mức phạt cao nhất đối với đơn vị
quản lý tòa nhà chung cư là 100 triệu đồng. Còn đối với ban quản trị mức phạt
cao nhất là 120 triệu đồng. Đối với người sử dụng chung cư có thể bị phạt tới
80 triệu đồng nếu thay đổi kết cấu căn hộ, hoặc lấn chiếm diện tích công cộng.
Chi tiết các điều khoản của Nghị định được trình bày bên dưới.
Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ
Điều 68. Vi phạm quy
định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với đơn vị quản lý vận hành nhà chung
cư
1. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hợp đồng dịch vụ quản
lý, vận hành nhà chung cư lập không đúng quy định;
b) Không báo cáo công
khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị nhà chung cư
theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Không báo cáo tình
hình quản lý vận hành tại hội nghị nhà chung cư; không lấy ý kiến góp ý của
người sử dụng về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy
định.
2. Phạt tiền từ
80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không đủ điều kiện về
năng lực, chức năng, quản lý vận hành nhà chung cư mà vẫn thực hiện quản lý vận
hành nhà chung cư;
b) Không đủ các bộ phận
chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định;
c) Sử dụng người không
có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về
quản lý vận hành nhà chung cư để thực hiện công việc chuyên môn theo quy định;
d) Quản lý, sử dụng kinh
phí quản lý vận hành không đúng quy định;
đ) Thực hiện bảo trì
phần sở hữu chung của nhà chung cư theo hợp đồng bảo trì khi không đủ năng lực
bảo trì theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục
hậu quả:
a) Buộc lập hợp đồng
dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư đúng quy định với hành vi quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc báo cáo công khai
về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị nhà chung cư hoặc
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc báo cáo tình
hình quản lý vận hành tại hội nghị nhà chung cư hoặc buộc lấy ý kiến góp ý của
người sử dụng về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy
định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc đảm bảo đủ điều
kiện về năng lực, chức năng, quản lý vận hành nhà chung cư với hành vi quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này;
đ) Buộc đảm bảo đủ các
bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định với
hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
e) Buộc sử dụng người có
giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về
quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm c
khoản 2 Điều này;
g) Buộc quản lý, sử dụng
kinh phí quản lý vận hành đúng quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2
Điều này;
h) Buộc đảm bảo năng lực
bảo trì khi thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư với hành vi
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
Điều 69. Vi phạm quy
định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với ban quản trị nhà chung cư
1. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có văn bản yêu
cầu chủ đầu tư để bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định;
b) Cậm hoặc không có văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ đầu tư phải bàn giao hồ sơ
trong trường hợp chủ đầu tư không bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định;
c) Không có văn bản đề
nghị chủ đầu tư chuyển giao kinh phí bảo trì theo quy định;
d) Không có văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế chủ đầu
tư phải bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định;
đ) Nhận bàn giao kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư khi chưa có biên bản quyết toán số
liệu kinh phí bảo trì theo quy định;
e) Không bàn giao lại hồ
sơ, sổ sách, giấy tờ đang quản lý cho Ban quản trị mới theo quy định.
2. Phạt tiền từ
100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Quản lý, sử dụng kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định;
b) Tự ý chuyển đổi công
năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung;
c) Tự quyết định mức giá
dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư mà không thông qua hội nghị nhà chung
cư;
d) Không báo cáo hội
nghị nhà chung cư về việc thu, chi theo quy định;
đ) Thực hiện sai quy chế
hoạt động hoặc quy chế thu chi tài chính đã được hội nghị nhà chung cư thông
qua;
e) Không lập tài khoản
để nhận kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư của cả tòa chung cư
theo quy định;
g) Không thông báo công
khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản chi từ kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung nhà chung cư theo quy định;
h) Không lập kế hoạch
bảo trì hằng năm hoặc lập kế hoạch bảo trì hằng năm không đầy đủ nội dung theo
quy định.
3. Biện pháp khắc phục
hậu quả:
a) Buộc có văn bản yêu
cầu chủ đầu tư bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc có văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ đầu tư phải bàn giao hồ sơ nhà chung
cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc có văn bản đề
nghị chủ đầu tư chuyển giao kinh phí bảo trì theo quy định với hành vi quy định
tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc có văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế chủ đầu
tư phải bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định với hành vi
quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
đ) Buộc quyết toán số
liệu kinh phí bảo trì trước khi nhận bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
e) Buộc bàn giao lại hồ
sơ, sổ sách, giấy tờ đang quản lý cho Ban quản trị mới theo quy định với hành
vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;
g) Buộc quản lý, sử dụng
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung đúng quy định với hành vi quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này;
h) Buộc sử dụng phần sở
hữu chung, sử dụng chung nhà chung cư đúng công năng, mục đích quy định với
hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
i) Buộc hủy bỏ quy định
về giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư và tổ chức hội nghị nhà chung cư
để thông qua giá dịch vụ quản lý, vận hành mới với hành vi quy định tại điểm c
khoản 2 Điều này;
k) Buộc báo cáo hội nghị
nhà chung cư gần nhất về việc thu, chi theo quy định với hành vi quy định tại
điểm d khoản 2 Điều này;
l) Buộc thực hiện theo
quy chế hoạt động hoặc quy chế thu, chi tài chính đã được hội nghị nhà chung cư
thông qua với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
m) Buộc lập tài khoản để
nhận kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định với hành vi
quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;
n) Buộc thông báo công
khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản chi từ kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm g khoản 2
Điều này;
o) Buộc lập kế hoạch bảo
trì hằng năm theo quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này.
Xem thêm: Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý vận hành nhà chung cư
Quy trình vệ sinh tòa nhà chung cư và biểu mẫu
Quy trình bảo trì nhà chung cư
Điều 70. Vi phạm quy
định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với người sử dụng nhà chung cư
1. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gây thấm, dột căn hộ
chung cư không thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng của mình;
b) Sử dụng màu sắc sơn,
trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến
trúc;
c) Kinh doanh hàng hóa
nguy hiểm gây cháy nổ, dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc dịch vụ giết mổ gia
súc;
d) Kinh doanh nhà hàng,
karaoke, quán bar tại phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư nhưng
không đảm bảo yêu cầu về cách âm, phòng cháy, chữa cháy theo quy định;
đ) Hoạt động kinh doanh
tại phần diện tích không dùng để kinh doanh của nhà chung cư theo quy định;
e) Sử dụng căn hộ chung
cư vào mục đích không phải để ở.
2. Phạt tiền từ
60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chiếm dụng diện tích
nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian xung quanh, lấn chiếm các phần thuộc
sở hữu chung hoặc lấn chiếm các phần thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu khác
dưới mọi hình thức;
b) Tự ý thay đổi kết cấu
chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư;
c) Sử dụng phần diện
tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng;
d) Sử dụng sai mục đích
phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà
chung cư hỗn hợp.
3. Biện pháp khắc phục
hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại
tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a,
điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc chuyển kinh
doanh hàng hóa nguy hiểm gây cháy nổ ra khỏi địa bàn dân cư hoặc buộc không sử dụng
dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc buộc không kinh doanh dịch vụ giết mổ gia
súc ở khu vực nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc đảm bảo yêu cầu
về cách âm, phòng cháy, chữa cháy theo quy định với hành vi quy định tại điểm d
khoản 1 Điều này;
d) Buộc sử dụng căn hộ
chung cư vào mục đích để ở với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;
đ) Buộc trả lại phần
diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung với hành vi
quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
e) Buộc sử dụng đúng
phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà
chung cư hỗn hợp với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Điều 71. Vi phạm quy
định về lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở
1. Phạt tiền từ
40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không lập, không lưu trữ hồ
sơ nhà ở hoặc lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở không đầy đủ theo quy định đối với
trường hợp xây dựng nhà ở để cho thuê.
2. Biện pháp khắc phục
hậu quả: Buộc lập, lưu trữ đầy đủ hồ sơ nhà ở với hành vi quy định tại khoản 1
Điều này.
Đăng nhận xét