Liên hệ

Chứng chỉ năng lực xây dựng Công ty những điều cần biết

Chứng chỉ năng lực xây dựng cho công ty hay chứng chỉ hành nghề xây dựng cho công ty.
Kính gửi các doanh nghiệp đang hoạt động lĩnh vực xây dựng
Các doanh nghiệp đang tham gia hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu cần đầy đủ các giấy tờ để chứng minh năng lực, đặc biệt là Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Vậy khi nào thì cần phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng? Thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực, cũng như điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực? Xin cấp chứng chỉ năng lực bao nhiêu lâu thì có chứng chỉ? các công trình nào cần chứng chỉ năng lực? như công trình cấp IV có cần chứng chỉ năng lực không? Viện Nuce xin giải đáp cho Quý công ty trong bài tư vấn sau:

Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá năng lực của Bộ Xây Dựng, Sở Xây dựng với các tổ chức, đơn vị tham gia vào hoạt động xây dựng. Chứng chỉ năng lực bao gồm các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng, Thiết kế, Giám sát, Thi công xây dựng, Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thiết kế thẩm tra xây dụng. Ngoài ra, chứng chỉ này sẽ nêu điều kiện, quyền hạn của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì chứng chỉ năng lực xây dựng có thời hạn là 10 năm kể từ ngày được cấp.

1. HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng gồm các loại giấy tờ sau:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực click để tải về bản word

don de nghi cap chung chi nang luc hoat dong xay dung cong ty
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;

c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);

đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;

bản kê khai kinh nghiệm cán bộ chủ chốt xin chứng chỉ năng lực
Bản kê khai kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt để xin chứng chỉ năng lực cho công ty

đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;

e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);

g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);

h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho công ty
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho công ty

Theo điều 83 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

1. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Bao gồm 2 lĩnh vực cụ thể là Chứng chỉ năng lực Khảo sát địa chất và chứng chỉ năng lực khảo sát địa hình

1.1. Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng

Để được các cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thì doanh nghiệp, tổ chức cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
Điều kiện nhân sự: Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau:
Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng đó.
a) Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình;
b) Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
Khảo sát xây dựng Hạng I
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công hình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
Khảo sát xây dựng Hạng II
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
Khảo sát xây dựng Hạng III
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

2. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC LẬP THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực lập thiết kế quy hoạch xây dựng

 Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng đối với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng l:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tinh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

3. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC THIẾT KẾ THẨM TRA

3.1. Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực thẩm tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

4. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN

4.1. Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư  xây dựng
1. Doanh nghiệp tham gia hoạt động Quản lý chi phí đầu tư Xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng sau đây:
a) Chứng chỉ năng lực Hạng I:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
b) Chứng chỉ năng lực Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Chứng chỉ năng lực Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4.2. Thủ tục làm chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư  xây dựng

5. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 

5.1. Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

6. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực giám sát xây dựng

1. Tư vấn giám sát Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Tư vấn giám sát Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Tư vấn giám sát Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Đối với Nghị định 100/2018/NĐ-CP không nói rõ công trình cấp IV, sửa chữa cải tạo hoặc một số công trình khác có cần chứng chỉ năng lực không thì tới Nghị định 15/2021/NĐ-CP có nói rõ ràng như sau:

Tại khoản 3 của điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có ghi:

Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi tham gia các công việc sau:

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.

Như vậy tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng công trình cấp IV thì không yêu cầu chứng chỉ năng lực tại điểm đ khoản 3 điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

VẬY CÔNG TRÌNH CẤP IV CÓ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC KHÔNG?

Tại điểm đ khoản 3 của điều 83 thì công trình cấp IV không yêu cầu chứng chỉ năng lực chứ không phải là không được cấp chứng chỉ năng lực. Vì vậy khi tổ chức tham gia hoạt động công trình cấp IV vẫn được cấp chứng chỉ năng lực theo đúng quy định

mat sau chung chi nang luc xay dung
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

DỊCH VỤ XIN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI

#Viện Đào Tạo Quản Lý Xây Dựng - đơn vị chuyên tư vấn hỗ trợ xin cấp chứng chỉ "NĂNG LỰC XÂY DỰNG" hạng I, hạng II, hạng III.
#Bạn đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực? Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ hướng dẫn cấp chứng chỉ năng lực xây dựng uy tín, đáng tin cậy. Hãy liên hệ với Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng ngay hôm nay.
#Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng đã tham gia công tác tổ chức và có kinh nghiệm tư vấn hỗ trợ cấp chứng chỉ năng lực từ những ngày đầu tiên khi Thông tư 17/2016/TT-BXD có hiệu lực. Viện có thể hỗ trợ:
  • #1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực đúng theo quy định
  • #2. Hướng dẫn đánh giá năng lực, phân hạng, phân cấp công trình
Quý cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực xin vui lòng liên hệ:
Rất mong được sự quan tâm của quý cơ quan cũng như học viên tham gia khóa học để khóa học được thành công và tốt đẹp. 
dịch vụ tư vấn xin chứng chỉ năng lực xây dựng
Đội ngũ chuyên viên tư vấn chứng chỉ năng lực - chứng chỉ xây dựng cho công ty tổ chức

Đăng nhận xét

Tin liên quan