Liên hệ

Chứng chỉ năng lực quản lý dự án xây dựng Nghị định mới (Uy tín giá tốt)

Chứng chỉ năng lực quản lý dự án xây dựng là gì? Điều kiện xin chứng chỉ năng lực quản lý dự án như thế nào? Hồ sơ xin chứng chỉ năng lực quản lý dự án cho tổ chức, doanh nghiệp gồm những gì? Do cơ quan nào cấp, đó là những câu hỏi vướng mắc mà các doanh nghiệp khi làm hồ sơ xin cấp chứng chỉ gặp phải. 

Chứng chỉ năng lực quản lý dự án xây dựng theo quy định của Luật xây dựng thì Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Chứng chỉ năng lực quản lý dự án do các cơ quan có thẩm quyền cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý dự án. Theo Nghị định 100/2018/NĐ-CP và Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì Bộ xây dựng là cơ quan duy nhất cấp chứng chỉ năng lực Hạng I. Các Sở xây dựng có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực Hạng II và Hạng III. Chứng chỉ có giá trị 10 năm kể từ ngày cấp.

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì?

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có con dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tư. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án gồm Giám đốc quản lý dự án, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư.

ĐIỀU KIỆN XIN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN

Theo Điều 94 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:

1. Hạng I quản lý dự án

a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.

2. Hạng II quản lý dự án

a) Cá nhân đảm nhận chức danh Giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.

3. Hạng III quản lý dự án

a) Cá nhân đảm nhận chức danh Giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
Chứng chỉ năng lực quản lý dự án xây dựng
Chứng chỉ năng lực quản lý dự án xây dựng 

DỊCH VỤ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng 

Theo Luật xây dựng: Quản lý dự án gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc, khối lượng công việc, chất lượng xây dựng, tiến độ thực hiện dự án, chi phí đầu tư xây dựng của dự án. Quản lý an toàn trong thi công xây dựng, bảo vệ môi trường trong xây dựng, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Ảnh minh họa: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 

HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực: Quản lý dự án đầu tư xây dựng
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
c) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
d) Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cũ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng.
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I, hạng II).

Trên đây là bài viết về việc xin cấp chứng chỉ năng lực quản lý dự án, các doanh nghiệp có thể tự mình chuẩn bị hồ sơ xin cấp. Tuy nhiên việc chuẩn bị hồ sơ và đi xin chứng chỉ năng lực rất mất thời gian.

Đăng nhận xét

Tin liên quan